TẠI SAO CẦN ĐO CHỈ SỐ CHẢY CỦA NHỰA

Tại sao cần đo chỉ số chảy của nhựa?

Khi muốn thiết lập một phòng nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực gia công nhựa, một trong những lựa chọn đầu tiên để trang bị kèm theo cho máy đùn, máy ép phun, máy trộn đó là máy đo chỉ số chảy MFI (melt flow indexer hay melt indexer).
MFI là một chỉ số về khả năng chảy của vật liệu nhựa nhiệt dẻo, đây là đặc tính nóng chảy đặc trưng của vật liệu nhựa nhiệt dẻo được kiểm tra bằng thiết bị được gọi là thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing. Nó là một thông số quan trọng để xác định đặc tính chảy của polyme ở điểm nóng chảy dưới tác dụng của trọng lượng tiêu chuẩn (3,2 kg). MFI này là một thông số quan trọng, vì nó cung cấp dữ liệu cần thiết về tốc độ dòng chảy khối lượng của polyme trong 10 phút. Dữ liệu thu được này được so sánh với polymer tiêu chuẩn và được kiểm tra chéo. Nhiệt độ để tính toán MFI được lấy là 230°C và trọng lượng tiêu chuẩn được lấy là 3,2 kg. MFI của vật liệu được tính bằng khối lượng của vật liệu tính bằng gam chảy trong 10 phút.

Sơ đồ nguyên lý của thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.

Hình 1: Cấu tạo cơ bản của thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.
Hình 1: Cấu tạo cơ bản của thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.
Hình 2: Mô hình chi tiết thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.
Hình 2: Mô hình chi tiết thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.

Bao gồm một thùng (khe rỗng) hình trụ được bọc và bao quanh bởi một cuộn dây gia nhiệt, bộ gia nhiệt có lớp ngoài bằng vật liệu cách nhiệt để hạn chế thất thoát nhiệt và bộ gia nhiệt này được điều khiển tự động bằng hộp điều khiển quá trình, các bộ phận còn lại là pít-tông, đầu pít-tông, quả nặng và khuôn để lắng đọng vật liệu.

Thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.

Hình 3: Hình ảnh cơ bản của thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.
Hình 3: Hình ảnh cơ bản của thiết bị kiểm tra chỉ số chảy nhựa Melt Flow Indexing.

Quy trình thử nghiệm: sử dụng một lỗ hoặc khuôn có kích thước cụ thể trong thùng được làm nóng, với một pít-tông trọng lượng phía trên được chèn vào thùng để đẩy polyme qua lỗ. Sau đó, polymer được thêm vào vào thùng và được đẩy chặt xuống bằng pít-tông. Sau một khoảng thời gian gia nhiệt nhất định để làm chảy hoặc làm mềm nhựa, một vật nặng được đặt lên pít-tông và polyme nóng chảy bị đẩy qua khuôn. Chỉ số dòng chảy tan chảy là lượng được đo bằng gam thoát ra khỏi khuôn trong 10 phút. Mỗi hệ thống nhựa có chiều dài và đường kính lỗ cụ thể, nhiệt độ thùng và tải trọng pít-tông được chỉ định trong phương pháp thử nghiệm ASTM D1238–86 hoặc ISO R1133. Khi kết thúc thử nghiệm, khuôn và thùng bắt buộc phải được làm sạch.

MFI có liên quan gì đến đặc tính polymer?

Kết luận: Chỉ số dòng chảy nóng chảy của nhựa cao tương quan rằn mẫu nhựa đó có độ nhớt thấp hơn. Khi độ nhớt của nhựa giảm, lưu lượng trên một đơn vị thời gian tăng lên. Chỉ số dòng chảy nóng chảy thấp hơn hoặc ít gam đi qua khuôn trong 10 phút liên quan đến độ nhớt cao hơn.

Bảng 3.14. Các điều kiện được khuyến nghị để xác định tốc độ dòng chảy và tốc độ thể tích nóng chảy đối với các vật liệu thông thường Theo International Organization for Standardization (ISO) and American Society for Testing and Materials (ASTM) Guidelines (ví dụ: 190/2,16 = 190 °C với Trọng lượng 2,16 kg).

Plastic/Polymer ASTM Standard Conditions (°C/kg) ISO Standard Conditions (°C/kg)
Acetals (copolymer and homopolymer) 190/2.16, 2.16, 1.05 190/2.16
Acrylics 230/1.2, 230/3.8 230/3.8
Acrylonitrile–butadiene–styrene (ABS) 200/5.0, 230/3.8, 220/10 220/10
Acrylonitrile/butadiene/styrene/polycarbonate blends 230/3.8, 250/1.2, 265/3.8, 265/5.0
Cellulose esters 190/0.325, 190/2.16, 190/21.60, 210/2.16
Ethylene–chlorotrifluoroethylene copolymer (ECTFE) 271.5/2.16
Ethylene–tetrafluoroethylene copolymer (ETFE) 297/5.0
Nylon 275/0.325, 235/1.0, 235/2.16, 235/5.0, 275/5.0
Perfluoro(ethylene–propylene) copolymer (FEP) 372/2.16
Perfluoroalkoxyalkane (PFA) 372/5.0
Polycaprolactone 125/2.16, 80/2.16
Polychlorotrifluorethylene (PCTFE) 265/12.5
Polyether sulfone (PES) 380/2.16, 360/10, 343/2.16,
Polyethylene (PE) 125/0.325, 125/2.16, 250/1.2, 190/0.325, 190/2.16, 190/21.60, 190/10, 310/12.5 190/2.16, 190/21.6, 190/0.325, 190/5
Polycarbonate (PC) 300/1.2 300/1.2
Polypropylene (PP) 230/2.16 230/2.16
Polyphenyl sulfone (PPSU) 365/5.0, 380/2.16
Polystyrene (PS) 200/5.0, 230/1.2, 230/3.8, 190/5.0 200/5
Polysulfone (PSU) 343/2.16, 360/10
Polyterephthalate 250/2.16, 210/2.16, 285/2.16
Poly(vinyl acetal) 150/21.6
Poly(vinylidene fluoride) (PVF) 230/21.6, 230/5.0,
Poly(phenylene sulfide) (PPS) 315/5.0
Styrene–acrylonitrile (SAN) 220/10, 230/10, 230/3.8, 220/10
Styrenic thermoplastic elastomer 190/2.16, 200/5.0
Thermoplastic elastomer–ether–ester 190/2.16, 220/2.16, 230/2.16, 240/2.16, 250/2.16
Thermoplastic elastomers (TEO) 230/2.16
Vinylidene fluoride copolymers 230/21.6, 230/5.0

Với đội ngũ kỹ thuật có chuyên môn cao xuất thân từ kỹ sư Polymer và Composite, Công ty Cổ phần Thiết bị khoa học H2TECH tự tin rằng sẽ là 1 đơn vị tư vấn chuyên sau về nhu cầu của khách hàng cũng như cung ứng tất cả thiết bị ngành Polymer nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của khách hàng. Mọi yêu cầu cần giải đáp thắc mắc hoặc tư vấn báo giá thiết bị xin vui lòng liên hệ:

Dưới đây là gợi ý một số thiết bị đo chỉ số chảy MFI của nhựa mà Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học H2TECH đang cung cấp và được sử dụng rộng rãi tại thị trường Việt Nam:

 

 

 

 

MÁY ĐO CHỈ SỐ CHẢY CỦA NHỰA COMETECH QC-652B/C/D/E
MÁY ĐO CHỈ SỐ CHẢY CỦA NHỰA COMETECH QC-652B/C/D/E

Thông số kỹ thuật:

 

MÁY ĐO CHỈ SỐ CHẢY CỦA NHỰA WANCE MFI452B
MÁY ĐO CHỈ SỐ CHẢY CỦA NHỰA WANCE MFI452B

Thông số kỹ thuật:
– Dải nhiệt độ (℃): 100~450
– Độ chính xác nhiệt độ (℃): ±0.5℃
– Sự dao động nhiệt độ (℃): ±0.5
– Dao động nhiệt độ trong 4 h (℃): ≤0.5℃
– Dao động nhiệt độ với khoảng cách từ 10 mm đến 70 mm so với bề mặt mẫu (℃): ≤0.5
– Độ phân giải (℃): 0.1℃
– Thời gian hồi phục nhiệt độ sau khi thay đổi mẫu test ≤3 phút
– Thời gian cài đặt: 0~6000 giây
– Độ phân giải thời gian: 0.01 giây
– Đường kính trong của Die: Φ2.095±0.005 mm
– Đường kính trong của ống test nóng chảy: Φ9.550±0.007 mm
– Độ sai lệch cân nặng tải: ≤±0.5%
– Khả năng kết hợp các khối lượng tiêu chuẩn: 325, 1200, 2160, 3800, 5000 g
– Kích thước: 350×435×660
– Nguồn: 220V±10%,AC,50HZ, 1.5kW
– Cân nặng: 35 kg
– Thiết bị cắt: Tự động
– Phạm vi đo: 0,1 ~ 2000 g/10 phút
– Sai số dịch chuyển: ≤ ± 0,02 mm
– Độ phân giải dịch chuyển: 0,01 mm
– Phạm vi đo dịch chuyển: 25,5 mm

H2TECH chúng tôi cam kết:
– 100% tất cả các thiết bị được nhập khẩu chính hãng, có đầy đủ giấy tờ, hóa đơn chứng minh nguồn gốc.
– Được bảo hành chính hãng và hướng dẫn sử dụng các thiết bị chi tiết.
– Cam kết hỗ trợ kỹ thuật 24/7 khi khách hàng có nhu cầu
– Có đội ngũ chuyên viên kỹ thuật kiểm nghiệm chuyên môn cao, giúp khách hàng yên tâm trong quá trình sử dụng thiết bị.

CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC H2TECH

Chuyên cung cấp các thiết bị phòng thí nghiệm – Thiết kế phòng lab.

Chúng tôi hợp tác lâu dài dựa trên uy tín, chất lượng và hỗ trợ cho khách hàng một cách tốt nhất.

Hotline:

0903.433.536 (Mr Chiến – Kỹ sư Polymer & Composite)

0934.07.54.59 (Mr Hưng)

028.2228.3019

Email: thietbi@h2tech.com.vn

salesadmin@h2tech.com.vn

Webside: https://h2tech.com.vn

https://thietbikhoahoch2tech.com

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

0934 075 459

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x